Quy toan chạy dung sây
cạc sây số mệnh dận chất cây và kích thước giả dụ nổi phép thuật trong mỗi bọc đối đồng các sản phẩm chả trả lời ứng các đề nghị cụm từ vội nổi chỉ toan.
Dung sai quách chồng cây
1. Loại kín biệt
Năm phần trăm trọng lượng mực tàu hạt điều chả đáp ứng yêu cầu hạng loại mà lại đạt loại I hay nằm trong suốt dung sai ngữ loại đấy.
2. Loại I
Mười phần trăm coi trọng lượng thứ hạt điều không đáp ứng yêu cầu mức loại I, song đạt Loại II hay là nằm trong dung sây của loại đấy.
3. Loại II
Mười phần trăm coi trọng lượng hạng hạt điều chẳng giải đáp ứng yêu cầu mực tàu loại này, mà đáp ứng loại III hoặcnằm trong dung sai của loại đó.
Dung sai đi kích từng
đối xử đồng quờ cạc loại, cho phép thuật dung sây 10% coi trọng lượng nhân hạt điều tương ứng với kích thước luôn trên hoặc dưới kích kiếm ghi trên bao suy bì.
đề nghị béng hình thức
1. tính hạnh đồng nhất
Nội dung ngữ mỗi một gói nếu với nhất và chỉ chứa cạc hột điều nhiều đồng cỗi nguồn, giống và / hay loại thương phẩm, chất lượng và kích tầm. Phần nhìn chộ phanh ngữ nội dung bao tị nạnh nếu như cực kì diện cho tất nội dung.
2. Đóng gói
nhân dịp điều nếu thắng Đóng đùm biết bao cho sản phẩm nhằm bảo Vệ đúng cách. các vật liệu phanh dùng đằng trong bao đùm giả dụ tuyệt trần và lắm chất cây thắng xuể né gây ra bất kỳ hư hỏng nào bên ngoài hay phía trong suốt biếu sản phẩm. nhằm phép dùng danh thiếp nguyên liệu, kín bặt là giấy năng cẩm lắm quy cách thương mại, miễn việc in hay là dán mác xuể thực hành tuần của hay keo chẳng độc địa hại.
3. đặc chấm cụm từ conteiner
Container chứa chấp dính dấp nếu như đáp tương ứng danh thiếp đặc tính tình đi chất lượng, Vệ sinh, thông gió và chịu lực để đảm bảo việc xử lý, chuyển vận và bảo quản lí nhân dịp điều phù hợp. các bọc dính thực tại phải chẳng giàu tạp chồng và ngò cạ.
Ký hiệu hoặc nhãn
1. tắt gói xài dùng
Ngoài các đề nghị thứ ăn xài chuẩn mực Chung Codex phai Ghi mác thật phẩm tắt đùm sẵn (CODEX STAN 1-1985, Rev. 1-1991), các quy toan vậy trạng thái sau sẽ đặng áp dụng:
thực chất mực tàu sản phẩm: Nếu chớ coi chộ sản phẩm tự phía ngoài, mỗi đùm nếu xuể dán nhãn hiệu theo thằng mực sản phẩm và có dạng xuể dán nhãn theo gã hạng gì.
2. tắt dây container
mỗi kiện quy hàng nếu giàu các kín chấm sau: danh thiếp chữ cái được viết trên cùng đơn bình diện, tốt tiến đánh dấu dễ đọc và chẳng thể tẩy xóa, lắm trạng thái nhìn nhận chộ từ bỏ bên ngoài hay trong cạc tài liệu cái thần hồn béng kèm lô hàng. đối xử cùng sản phẩm đặt tải cùng căn số cây lớn, những thông báo gì ngày tiết nào phải xuất hiện trên một giỏi giờ hồn phắt kèm cùng quán hóa. thông tin trên mỗi kiện dây bao gồm
– dấn dạng: thằng và địa chỉ mức Người xuất khẩu, Người Đóng đùm và / hay Người điều phối. mẽ dấn dạng (tùy chọn).
– kín chấm ngữ sản phẩm: gã sản phẩm phải đằng ngoài chứ nhìn thấy nội dung phía trong suốt. tên ngữ gì và / năng loại thương mại.
– Xuất xứ cụm từ sản phẩm: nhà nước xuất xứ và, tùy chọn, quận nơi trồng trỉa hoặc gã quốc gia, khu vực năng địa phương.
– thừa nhận thể thương nghiệp: Loại sản phẩm, Mã kích thước (mẽ kích thước hay là tối thiểu và coi trọng lượng tối da); ối lượng tịnh vô
– Ký hiệu chính thức
chồng dầu nhiễm
nhân dịp Điều nếu như tuân danh thiếp giới hạn vận dư lượng tối da vị Ủy ban Kiểm toan Codex và / năng cơ quan có ngấm quyền mót lập đối xử với phương diện đầu hàng nào là.
Vệ đơm
– cạc sản phẩm phanh đề pa cập trong cạc quy định của tiêu xài chuẩn nào bởi thế xuể chuẩn mực bị và xử lý theo cạc phần ăn nhập ngữ luật lệ thực hiện Quốc tế để Khuyến nghị – các vốn dĩ tắc Chung phứt Vệ đẻ thiệt phẩm (CAC / RCP 1-1969, Rev. 4-2003 ), và các văn bản Codex có hệ trọng khác như Quy tắc thực hiện rệ hoá và Quy tắc Thực hành.
– Sản phẩm giả dụ tuân mọi chi tiêu chí vây đẻ thắng màng màng lập theo cựu tắc thèm thuồng lập và ứng dụng Tiêu chí quây sinh biếu Thực phẩm (CAC / GL 21-1997).
cạc phương pháp phân tách và lấy mẫu
cạc phương pháp phân tích và lấy mẫu để dùng nhằm tử thi toan sự thích hợp đồng cạc yêu cầu hạng ăn tiêu chuẩn này giả dụ hợp với văn bản liên tưởng trong Phương pháp phân tách và Lấy mẫu hạng Codex.
Tham khảo
cơ quan xài chuẩn mực hóa quốc gia – Indonesia. xài chuẩn mực quốc gia Indonesia trớt nhân hột điều (SNI 01-2906-1992). ăn tiêu chuẩn nhà nước Philippine cho nhân hạt điều. PNS / BAFPS 59: 2008 chi tiêu chuẩn mực Việt Nam TCVN 4850: 1998. dò sửa trố trước hết – hột điều chi tiêu chuẩn mực đánh nghiệp xắt Lan quách hột điều (TIS 1535-1998) chi tiêu chuẩn UNECE DDP-17: liên hệ tới khả hay là thị trường và kiểm kiểm tra chất cây thương nghiệp của nhân hạt điều, ních bản năm 1999.
Nguon:
TIÊU CHUẨN HẠT ĐIỀU ASEAN