Chứng khoán là công cụ nhanh nhất để đi đến sự giàu có
Đăng ký Hỏi đáp Danh sách thành viên Lịch
Trở lại   Chợ thông tin chứng khoán Việt Nam > THẢO LUẬN > Tổng hợp - nhận định thị trường ngày

Nhà tài trợ :

Trả lời
 
Công cụ bài viết Kiểu hiển thị
  #1  
Cũ 27-05-2021, 10:56 AM
anhnui123456 Online
Member
 
Tham gia ngày: Dec 2017
Bài gửi: 37
Mặc định Độ tiếp thu lúc học tiếng Hán-Kanji

Hệ thống quảng cáo SangNhuong.com

Đối với người học tiếng Nhật, điều làm họ cảm thấy khó khăn và muốn bỏ cuộc giữa chừng nhất chính là học chữ Hán (hay còn gọi là chữ Hán-Kanji). Hãy cùng tìm hiểu, phân tích chữ Hán-Kanji trong tiếng Nhật để có phương pháp học tập phù hợp, nhằm mang tới kết quả tốt nhất trong việc học ngoại ngữ này nhé.

https://japanesein3months.files.word...ster.jpg?w=900

Hán-Kanji là gì?

Hán-Kanji là một trong 3 bảng chữ cái (Hán-Kanji, Hiragana và Katakana) được sử dụng trong hệ thống chữ viết tiếng Nhật. Chúng là những chữ vay mượn từ Trung Quốc, mà được sử dụng hàng trăm triệu trong các văn bản như báo chí, sách, văn thơ... Vì vậy, nếu muốn đọc hoặc viết bằng tiếng Nhật, bạn sẽ bắt buộc phải học chúng!

Phân biệt Hán-Kanji với Hiragana, Katakana

Bất cứ khi nào bạn nhìn vào một văn bản bằng tiếng Nhật, bạn có khả năng thấy một loạt các ký tự nhỏ, tương đối đơn giản, như thế này:

こ れ は ひ ら が な で す

Đó là chữ Hiragana, một trong những cách mà người Nhật viết ra âm thanh ngôn ngữ của họ.

Bạn có thể thấy các ký tự tương tự khác trông hơi phức tạp hơn:

カ タ カ ナ

Đó là Katakana, một bảng chữ cái mà người Nhật sử dụng để viết những từ có nguồn gốc nước ngoài.

mà có khả năng, trộn lẫn với những ký tự đơn giản của Hiragana và Katakana, bạn phát hiện ra một cụm lớn, khác biệt và phức tạp hơn như thế này:

漢字 を 読 め ま す か

Đó là chữ Hán-Kanji – có tới hơn 2000 chữ trong tiếng Nhật, và nó là nỗi ám ảnh với những người mới bắt đầu học ngôn ngữ này.

Vai trò của việc học Hán-Kanji

Mỗi bảng chữ cái trong tiếng Nhật đều có vai trò riêng của nó. Để xác định được ý nghĩa tồn tại của Hán-Kanji là gì, trước hết bạn cần biết nó là những chữ tượng hình thay vì tượng thanh và cũng phức tạp hơn 2 bảng chữ cái còn lại.

Lấy một ví dụ cụ thể, bạn rất có khả năng biết từ nước trong tiếng Nhật là mizu.

Chúng ta có khả năng viết nó trong hiragana như sau: み ず.

Tuy nhiên, chúng ta cũng có thể viết cùng một từ "nước" bằng chữ Hán-Kanji thành 水 (một ký tự trong giống như hình giọt nước). Nó vẫn được phát âm là mizu, mà bây giờ chúng ta có khả năng sử dụng một chữ duy nhất để thể hiện từ “nước” thay vì phải dùng đến 2 ký tự riêng biệt trong Hiragana.

Lấy ví dụ thứ 2: Đôi khi, nếu bạn đặt hai chữ Hán-Kanji lại với nhau, chúng có khả năng tạo ra một từ mới dựa trên hai phần riêng biệt của chúng. Ví dụ:

Bạn có biết rằng 漢 ( kan, hay か ん) có nghĩa là "Trung Quốc"?

Và từ ji (字, hoặc じ) có nghĩa là “ký tự".

Khi bạn đặt chúng lại với nhau 漢字 - đó là chữ Hán-Kanji (か ん じ), nghĩa đen là "kí tự Trung Quốc".

Vì vậy, từ những ví dụ trên, chúng tôi muốn nói với bạn việc sử dụng Hán-Kanji trong tiếng Nhật là để tiết kiệm hàng trăm triệu không gian, và nếu học cách hiểu Hán-Kanji, bạn thậm chí rất có khả năng đoán được ý nghĩa của một số ít ký tự hoặc cách nói chúng, ngay cả khi chưa từng thấy chúng trước đây!

tuy vậy, để làm được điều đó, bạn phải biết Hán-Kanji được thiết lập như thế nào, đó là những gì chúng ta sẽ xem xét tiếp theo…

Cách Hán-Kanji được thiết lập

Để dễ hình dung, bạn hãy nghĩ về chữ Hán-Kanji như một câu đố nhỏ; chúng được hợp thành từ nhiều từ và mỗi từ trong câu sẽ có vị trí phù hợp để hình sang một câu có ý nghĩa. Hán-Kanji cũng vậy, mỗi kí tự sẽ có những vị trí phù hợp để tạo thành 1 chữ.

Ví dụ, chúng ta hãy nhìn vào chữ Hán-Kanji 海, hoặc う み (umi). Nếu chúng ta tách nó ra, chúng ta có thể hận được một gợi ý về ý nghĩa của nó.

Hãy thử tách nó ra, ở bên phải chúng ta có chữ 毎, một chữ Hán thường xuyên mà chúng ta có thể tìm thấy ở bất cứ đâu. Ở phía bên trái để lại u với 氵, có nghĩa là "nước". Bạn rất có khả năng đoán ra chữ Hán-Kanji 海 được tạo sang từ hai phần chủ đạo này có liên quan đến nước. Chính xác 海 là chữ Hán-Kanji có nghĩa là “đại dương”. Và nếu đã biết rằng 氵có nghĩa là nước, bạn có thể đoán được từ này có nghĩa là gì nếu bạn nhìn thấy nó trong một câu.

Mặc dù chữ Hán-Kanji trong tiếng Nhật rất khó, mà nếu có sự đầu tư nghiêm túc, bạn sẽ có thể học được bộ chữ này một cách dễ dàng. Hãy nhớ chia nhỏ nó ra học theo những chữ không xa lạ nhất, sau đó khi đã có nền tảng chủ chốt vững chắc thì hãy học nâng cao thêm. Tin chắc bộ chữ Hán-Kanji sẽ mang đến cho bạn những điều thú vị và kỷ niệm khó quên.

Giới thiệu về Công ty TNHH dịch thuật công chứng 24h:

✅ ⭐ ✔️ Cam kết giá cả phải chăng nhất toàn quốc

⛳️ Địa chỉ: 52A Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội

📧 Email: info@dichthuatcongchung24h.com

☎️ Hotline: 0948944222

Tham khảo thêm:

https://ilearn.stanford.edu/eportfol...ce_in_Viet_Nam

http://ideate.xsead.cmu.edu/discussi...ion-in-vietnam
__________________
athena fulland, tây nam kim giang
Trả lời với trích dẫn


CHUYÊN MỤC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI
Trả lời



Quyền viết bài
You may not post new threads
You may not post replies
You may not post attachments
You may not edit your posts

vB code is Mở
Mặt cười đang Mở
[IMG] đang Mở
HTML đang Mở
Chuyển đến

SangNhuong.com



Múi giờ GMT +7. Hiện tại là 10:57 AM

Diễn đàn xây dựng bởi SangNhuong.com
Sử dụng mã nguồn vBulletin® Phiên bản 3.6.8
© 2008 - 2025 Nhóm phát triển website và thành viên DTNTHB.COM.
BQT không chịu bất cứ trách nhiệm nào từ nội dung bài viết của thành viên.